Phong thủy cho người mệnh Thổ mới nhất và đầy đủ

Mệnh Thổ là một mệnh ngũ hành đại diện cho đất đai, thiên nhiên và cội nguồn sự sống. Đất là nơi ươm mầm, nuôi dưỡng sự phát triển của mọi sinh vật trên trái đất.


Trong ngũ hành gồm có 5 mệnh: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ ứng với các mối quan hệ tương sinh, tương khắc liên quan mật thiết đến nhau. Mỗi mệnh lại gồm các cung như: cung Càn, Đoài thuộc hành Kim, cung Cấn, Khôn thuộc hành Thổ, cung Chấn, Tốn thuộc hành Mộc, cung Khảm thuộc hành Thủy, cung Ly thuộc hành Hỏa. Muốn chọn tuổi làm ăn, tuổi kết duyên vợ chồng, xem ngày giờ tốt xấu, xem hướng nhà, lựa chọn màu sắc hay con số may mắn… thì ta đều căn cứ vào các cung, mệnh này để tra cứu. Mệnh Thổ là một mệnh ngũ hành đại diện cho đất đai, thiên nhiên và cội nguồn sự sống. Đất là nơi ươm mầm, nuôi dưỡng sự phát triển của mọi sinh vật trên trái đất. Đặc trưng của hành Thổsự tích cực, công bằng, bản năng nhưng rất khôn ngoan. Tuy nhiên, lúc tiêu cực mệnh Thổ thường hay lo xa về những khó khăn không tồn tại trong thời điểm đó và thường tạo sự ngột ngạt cho những người xung quanh. Quy luật tương sinh, tương khắc của mệnh Thổ:

  • Thổ sinh Kim
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Mệnh Thổ có 6 nạp âm, cụ thể:

  • Lộ Bàng Thổ
  • Thành Đầu Thổ
  • Ốc Thượng Thổ
  • Bích Thượng Thổ
  • Đại Trạch Thổ
  • Sa Trung Thổ

Tổng quan về mệnh Thổ

Người mệnh Thổ sinh năm nào?

Bạn sinh vào những năm dưới đây là bạn thuộc mệnh Thổ: – 1990, 1991 (Lộ bàng thổ – đất giữa đường). – 1998, 1999 (Thành đầu thổ – đất trên thành). – 1946, 1947 (Ốc thượng thổ – đất trên nóc nhà). – 1960, 1961 (Bích thượng thổ – đất trên vách). – 1968, 1969 (Đại trạch thổ – đất thuộc một khu lớn). – 1976, 1977 (Sa trung thổ – đất lẫn trong cát) Tra bảng dưới đây để biết rõ người mệnh Thổ sinh năm nào!

Năm sinh

Tuổi

Ngũ hành nạp âm

1938, 1998

Mậu Dần (nam/nữ mạng)

Thành Đầu Thổ

1961, 2021

Tân Sửu (nam/nữ mạng)

Bích Thượng Thổ

1930, 1990

Canh Ngọ (nam/nữ mạng)

Lộ Bàng Thổ

1939, 1999

Kỷ Mão (nam/nữ mạng)

Thành Đầu Thổ

1968, 2028

Mậu Thân (nam/nữ mạng)

Đại Trạch Thổ

1931, 1991

Tân Mùi (nam/nữ mạng)

Lộ Bàng Thổ

1946, 2006

Bính Tuất (nam/nữ mạng)

Ốc Thượng Thổ

1969, 2029

Kỷ Dậu (nam/nữ mạng)

Đại Trạch Thổ

1947, 2007

Đinh Hợi (nam/nữ mạng)

Ốc Thượng Thổ

1976, 2036

Bính Thìn (nam/nữ mạng)

Sa Trung Thổ

1960, 2020

Canh Tý (nam/nữ mạng)

Bích Thượng Thổ

1977, 2037

Đinh Tỵ (nam/nữ mạng)

Sa Trung Thổ

Diện mạo và tính cách của người mệnh Thổ

Diện mạo:

Người mệnh Thổ thường có đôi mắt khá thu hút bởi sự long lanh, có cảm xúc, lông mi dài và dày tạo nên điểm nhấn cho khuôn mặt. Đồng thời, làn da của những người mệnh Thổ cũng có làn da căng bóng, khỏe mạnh nhưng lại dễ bắt nắng và không quá trắng sáng.

Người mệnh Thổ có vẻ ngoài khá mũm mĩm, khung xương to. Về nam giới thì họ đôi chút mập mạp và dễ nuôi, tuy nhiên nữ giới lại gặp khá nhiều về cân nặng vì cơ địa dễ tích tụ mỡ. Không những vậy, người mệnh Thổ cũng rất khó khăn trong việc giảm cân, phải tập luyện một cách chăm chỉ và có thực đơn ăn uống khá khắt khe mới có thể có được thân hình như mong muốn.

Tính cách:

Người mệnh Thổ là những người có tính cách nhẹ nhàng ôn hòa, luôn yêu thương mọi người mọi thứ xung quanh và không thích cảm giác cô đơn. Họ là đại diện cho sự chăm chỉ khiêm tốn, thích hành động theo lý trí và dựa vào thực tế. Đặc biệt tinh thần của họ rất vững vàng.

Họ luôn được đánh giá cao, mặc dù rất giản dị không khoe khoang, bởi phẩm chất rất tốt, bản lĩnh vững vàng. Ngoài ra họ là người không thích sự mạo hiểm và luôn đem đến sự hòa hợp trong các mối quan hệ xung quanh.

Tướng người hình Thổ:

Nhìn chung, tướng người hình Thổ có các đặc điểm chung trên khuôn mặt là: phần quai hàm rộng, trán ngắn và rộng, mũi nhỏ, ngũ quan đầy đều và tròn, lông mày dài và thẳng, mắt to, sắc da vàng. Dáng người hình Thổ không được thanh thoát, hơi có phần vặng nề, vai gồ, eo thô, nặng, xương thịt nhẹ.

Người hình Thổ từ nhỏ đã có vẻ ngoài mũm mĩm, xương to. Đến thời điểm trưởng thành thì dễ bị tăng cân vì cơ thể dễ tích tụ chất béo. Cũng chính vì thế mà người mạng Thổ khá khó giảm cân vì chẳng những phải có chế độ ăn uống hợp lý mà còn cần phải tập thể dục mới có được thân hình như mong muốn. Làn da của họ sáng, bóng, dễ bắt nắng nhưng khá đều màu. Mái tóc màu nâu và dễ bị nhờn, có thể có tóc xoăn. Móng tay người hình Thổ dày, bàn tay thô, dày, rắn chắc, các ngón tay mập và dễ ra mồ hôi. Đó chính là kiểu bàn tay thường được gọi là bàn tay mẫn cán, cương nghị.

Vận mệnh của người mệnh Thổ

Sự nghiệp:

Người mệnh Thổ thường thích sự ổn định, cẩn trọng và cầu toàn nên công việc của họ thường khá suôn sẻ và không nhảy việc nhiều. Tuy nhiên, nếu trong cương vị là người lãnh đạo thì họ lại thiếu đi sự liều lĩnh và quyết đoán nên cần có nhiều hỗ trợ và cố vấn. Tuy nhiên, điểm yếu của người mệnh Thổ chính là chỉ tập trung vào một lĩnh vực cố định mà không có mục tiêu phát triển nghề nghiệp, họ thủ động và bảo thủ, có xu hướng trì trệ.

Hôn nhân:

Phụ nữ mệnh Thổ chắc hẳn sẽ có một gia đình êm ấm nhờ tính cách chịu thương, chịu khó, luôn vun vén gia đình và là hậu phương vững chắc cho chồng con. Tuy nhiên, nam mệnh Thổ mặc dù là người yêu thương gia đình và có trách nhiệm nhưng họ lại khá lười biếng việc nhà và không biết cách thể hiện tình yêu thương đối với gia đình.

Sức khỏe:

Người mệnh Thổ hấp thụ chất béo khá tốt nên khi ăn nhiều chất béo sẽ dẫn đến da dầu gây mụn và không giữ được cấu trúc da ổn định. Về vấn đề sức khỏe, người mệnh Thổ nên chú ý tới đường tiêu hóa như đường ruột, riêng dạ dày của họ thường khá khỏe mạnh nên việc hấp thu dinh dưỡng diễn ra rất tốt, dễ dẫn đến thừa cân.

Người mệnh Thổ hợp với màu gì?

Việc sử dụng những màu sắc hợp mệnh sẽ giúp người mệnh Thổ gặp nhiều may mắn trong công việc và cuộc sống. Theo các chuyên gia phong thủy, màu tương sinh với mệnh Thổ là: Đỏ, hồng, tím, vàng, nâu đất.

– Màu đỏ: màu tượng trưng cho tình yêu, sức mạnh và chiến thắng. Sở hữu những trang sức màu đỏ bên mình, người mệnh Thổ sẽ luôn có một tinh thần thoải mái, tỉnh táo. Ngoài ra màu này cũng giúp mệnh Thổ tự tin hơn trong giao tiếp, cơ nhiều mối quan hệ tốt đẹp.

– Màu hồng: đây là màu của sự lãng mạn, ngọt ngào. Nếu biết cách tận dùng màu hồng, người mệnh Thổ sẽ gặp được nhiều may mắn trong chuyện tình cảm. Đặc biệt, màu hồng còn giúp bạn điều khiển được cảm xúc của mình, giảm căng thẳng, mệt mỏi. Màu tương sinh hợp mệnh Thổ

– Màu tím: màu của sự bình yên, an lành. Nhìn vào màu tím, ta có cảm giác tâm hồn mình nhẹ nhàng, thư thái hơn rất nhiều. Màu tím sẽ mang đến những niềm vui giúp cho cuộc sống của người mệnh Thổ sôi động, tươi vui hơn.

– Màu vàng: là biểu tượng của niềm vui, hạnh phúc và những điều tốt đẹp. Sử dụng những đồ trang sức, bộ quần áo màu vàng sẽ giúp cho người mệnh Thổ luôn tự tin trước đám đông và phát huy được hết tài năng của mình. Dù đôi lúc có gặp khó khăn trong công việc nhưng màu vàng sẽ có tác dụng tương trợ, giúp bạn vượt qua khó khăn.

– Màu nâu đất: đây là màu điện dại cho mệnh Thổ, vì thế nó sẽ có tác dụng chiêu vượng tài lộc, đem lại may mắn, thành công và những điều tốt đẹp nhất đến cho mệnh Thổ. Trong công việc, sử dụng vật phẩm phong thủy có màu nâu đất sẽ giúp cho người mệnh Thổ có một tinh thần sảng khoái, tập trung cao độ và đạt được hiệu quả cao nhất. Ngoài việc lựa chọn những màu sắc hợp mệnh để đem lại may mắn, tài lộc, bình an cho mình thì người mệnh Thổ cũng nên tránh những màu tương khắc như xanh lục, xanh lá cây… đây là màu của mệnh Mộc, theo ngũ hành thì Mộc khắc Thổ, sẽ không tốt cho bản mệnh.

Con số may mắn cho hành Thổ

Hành Thổ hợp mệnh Hỏa, mệnh Kim và chính hành Thổ, khắc với mệnh Mộc và mệnh Thủy.

Vì vậy, hành Thủy nên lựa chọn những con số may mắn như 2, 5, 6, 7, 8 và 9 đại diện cho các mệnh tương sinh tương hợp. Hành Thổ nên tránh sử dụng những con số 0, 1, 3 và 4.

Quy luật chọn màu theo âm dương, ngũ hành

Sự biến hóa không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên đã tạo nên nguyên lý ngũ hành. Nguyên lý này gồm hai phương diện là tương sinh, tương khắc. Đó có thể là sự giúp đỡ, ảnh hưởng, tác động qua lại lẫn nhau và cũng có thể là sự ức chế lẫn nhau.

Quy luật ngũ hành mệnh Thổ

Quy luật chọn màu sắc cho người mệnh Thổ

Mối quan hệ tương sinh giữa các hành:

Tương sinh là sự tác động qua lại, giúp đỡ, hỗ trợ nhau để cùng sinh trưởng, phát triển hơn. Theo nguyên lý ngũ hành, giữa Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ có quan hệ tiếp xúc, nương tựa lẫn nhau.

Cụ thể:

– Mộc sinh Hỏa (cây cháy tạo ra lửa).

– Hỏa sinh Thổ (lửa khiến mọi thứ hóa thành tro bụi và chuyển hóa thành đất).

– Thổ sinh kim (Kim loại được hình thành từ trong lòng đất)

– Kim Sinh Thủy (kim loại khi bị nóng chảy tạo thành dung dịch lỏng).

– Thủy sinh Mộc (cây nhờ nước mà sinh trưởng, phát triển)

Mối quan hệ tương khắc giữa các hành:

Tương khắc là sự tác động qua lại, chống chọi nhau, hành này tiết chế sự sinh trưởng, phát triển của hành kia.

Cụ thể:

Thủy khắc Hỏa (nước dập được đám cháy của lửa)

– Hỏa khắc Kim (lửa khiến cho kim loại bị nóng chảy)

– Kim khắc Mộc (dao kéo được rèn bằng kim loại để chặt cây)

– Mộc khắc Thổ (cây hút chất dinh dưỡng của đất)

– Thổ khắc Thủy (đất cản trở dòng chảy của nước lũ) Có thể nói rằng, hai hiện tượng này gắn liền, tác động qua lại với nhau. Tạo hóa không thể chỉ có tương sinh và cũng không thể chỉ có tương khắc. Bởi nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển quá độ sẽ gây tác hại ngược lại chỉ có khắc mà không có sinh thì mọi vật sẽ không thể nảy nở, sinh trưởng.

Việc lựa chọn màu sắc cho người mệnh thổ cũng dựa trên những nguyên tắc cơ bản của ngũ hành sinh khắc nói trên.

=>> Khi chọn màu hợp mệnh ta cũng dựa theo quy luật ngũ hành. Người mệnh Thổ hợp màu của mệnh Hỏa (tương sinh), và màu mệnh Thổ (tương hợp).

Nạp âm người mệnh Thổ

  • 6 Nạp âm người mệnh Thổ
  • 6 Nạp âm người mệnh Thổ
  • Lộ Bàng Thổ (Đất ven đường)

Trong các nạp âm, Lộ Bàng Thổ được cho là yếu thế nhất về năng lượng, nó không bị Mộc khắc mà cũng không khắc Thủy, về cuộc sống thì những người thuộc nạp âm này sẽ phải trải qua nhiều khó khăn. Những người thuộc nạp âm Lộ Bàng Thổ là những người sinh năm Canh Ngọ (1930, 1990) và Tân Mùi (1931, 1991). Người Canh Ngọ thuộc Hỏa, can canh hành Kim mà Hỏa và Kim tương khắc nhau nên cuộc đời của những người này thường gặp nhiều biến động. Người Tân Mùi có Thiên can thuộc Kim, địa chi thuộc Thổ mà Thổ sinh Kim nên cuộc sống khá thuận lợi, may mắn.

Thành Đầu Thổ (Đất trên thành)

Thành ở đây được hiểu là thành lũy, thành trì là phần tường cao bao quanh những công trình để bảo vệ tránh sự xâm phạm của quân định. Người nạp âm Thành Đầu Thổ là những người sinh năm Mậu Dần (1938, 1998) và Kỷ Mão (1939, 1999). Người sinh Mậu Dần và Kỷ Mão đề có thiên can thuộc Thổ, địa chi thuộc Mộc, mà Mộc khắc Thổ nên cuộc đời thường trục trặc, khó khăn phải tu tâm dưỡng tính và cố gắng lâu dài mới có thể có kết quả tốt.

Ốc Thượng Thổ (Đất trên mái)

Ốc Thượng Thổ được dịch là đất trên mái, có nghĩa là ngói lợp nhà, ngói là hình thức của Thổ là được luyện qua nhiệt, khác biệt với các nạp âm khác. Người thuộc nạp âm này có tính tự lập cao nhưng luôn theo nguyên tắc và khuôn khổ nên thường khá cứng nhắc và bảo thủ. Người thuộc nạp âm Ốc Thượng Thổ là những người sinh năm Bính Tuất (1946, 2006) và Đinh Hợi (1947, 2007). Người sinh Bính Tuất có thiên can thuộc Hỏa, địa chi thuộc Thổ nên cuộc đời khá may mắn, suôn sẻ. Người sinh Đinh Hợi có thiên can thuộc Hỏa, địa chi thuộc Thủy nên cuộc sống khá vất vả, gian truân.

Bích Thượng Thổ (Đất trên tường)

Bích Thượng Thổ ý chỉ đất trên tường do con người tạo ra để tránh nắng mưa, ngăn trộm, bảo vệ nhà ở. Nạp âm này được dựng lên từ bùn nhão, phải có kèo, có cột thì mới có thể vững chắc, trường tồn. Người sinh năm Canh Tý (1960, 2020) và Tân Sửu (1961, 2021) là những người thuộc nạp âm Bích Thượng Thổ. Người sinh Canh Tý có thiên can thuộc Kim, địa chi thuộc Thủy nên phúc đức dày, vận mệnh may mắn may mắn, suôn sẻ. Người sinh Tân Sửu có thiên can thuộc Thổ, địa chi thuộc Kim nên được đời khá thuận lợi, tài vượng tốt.

Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà)

Những người sinh năm Mậu Thân (1968) và Kỷ Dậu (1969) là những người thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ. Người sinh Mậu Thân và Kỷ Dậu đều có thiên can thuộc Thổ, địa chi thuộc Kim nên cuộc đời thường may mắn, suôn sẻ, cát lợi. Người thuộc nạp âm Đại Trạch Thổ thường có tính khí thất thường, tuy nhiên trong công việc họ lại là người có kế hoạch và làm việc khoa học, theo chiều thuận mà tiến tới.

Sa Trung Thổ (Đất trong cát)

Những người sinh năm Bính Thìn (1976) và Đinh Tỵ (1977) là những người thuộc nạp âm Sa Trung Thổ. Những người sinh Bính Thìn có thiên can thuộc Hỏa, địa chi thuộc Thổ, mà Hỏa sinh Thổ nên cuộc đời của họ gặp nhiều may mắn, phúc đức dày. Người sinh Đinh Tỵ có thiên can thuộc Hỏa, địa chi thuộc Hỏa, chúng bổ trợ cho nhau nên cuộc đời của người Đinh Tỵ khá suôn sẻ. Sa Trung Thổ nghĩa là đất trong cát nên có thể thấy tính cách của những người thuộc nạp âm này khá mâu thuẫn, đôi lúc họ tinh tế, nhạy bén có lúc lại vụng về, thiếu sót.

Hành Thổ hợp mệnh gì, khắc mệnh gì?

Khoa học phong thủy tin rằng, vũ trụ tồn tại và vận động phát triển nhờ vào sự biến chuyển không ngừng của 5 yếu tố Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ gọi là Ngũ hành. Bản chất Ngũ hành là một vòng tròn các mối quan hệ tương sinh, tương khắc khép kín có quan hệ mật thiết với nhau. Thế giới không thể chỉ có tương sinh, cũng không thể chỉ có tương khắc. Có sinh mà không có khắc thì vạn vật sẽ phát triển đến mức tự diệt vong, có khắc mà không có sinh thì không gì có thể tồn tại được.


Ngũ hành tương sinh – tương khắc

Mũi tên màu xanh thể hiện mối quan hệ tương sinh – tức sự sinh trưởng, hỗ trợ lẫn nhau, làm cho nhau phát triển hơn, cụ thể là:

  • Thổ sinh Kim
  • Kim sinh Thủy
  • Thủy sinh Mộc
  • Mộc sinh Hỏa
  • Hỏa sinh Thổ

Mối quan hệ tương hợp – tức sự hòa hợp, bình đẳng, cân bằng là:

  • Thổ hợp Thổ
  • Kim hợp Kim
  • Thủy hợp Thủy
  • Mộc hợp Mộc
  • Hỏa hợp Hỏa

Ngược lại, mũi tên màu đỏ thể hiện mối quan hệ tương khắc – tức đối kháng nhau, hủy diệt nhau, thường xuyên xảy ra cãi vã, bất hòa, cụ thể là:

  • Thủy khắc Hỏa
  • Hỏa khắc Kim
  • Kim khắc Mộc
  • Mộc khắc Thổ
  • Thổ khắc Thủy

Như vậy, người mệnh Thổ hợp mệnh Hỏa, mệnh Kim và chính hành Thổ, khắc với mệnh Thủy và mệnh Mộc.

Mệnh Thổ nên mua nhà hướng nào?

Hướng tốt nhất: Nhà hướng chính Nam

Căn nhà hướng Nam được xem là hướng tốt nhất cho người mạng Thổ. Xem hướng nhà thì căn nhà hướng Nam ngũ hành thuộc Hỏa mà Hỏa lại sinh Thổ, nhờ thế mà sẽ giúp cho người mạng Thổ vận trình tăng tiến, chẳng những công danh thành đạt, sự nghiệp hanh thông mà đường tài lộc cũng cực kì tốt đẹp, sung túc đủ đầy, chẳng phải lo lắng chuyện cơm áo gạo tiền.


Xem hướng xây nhà tốt xấu cho người mạng Thổ

Hướng tốt nhì: Nhà hướng chính Bắc

Nếu mua một căn nhà hướng Bắc thì căn nhà này sẽ giúp cho mệnh chủ phát huy năng lực của mình trong công việc, bùng nổ về thành công trong sự nghiệp. Phong thủy của căn nhà giúp cho gia chủ mệnh Thổ tìm được những hướng đi mới trên con đường sự nghiệp của mình, từ đó bước sang một trang hoàn toàn mới trong cuộc đời.

Hướng có thể lựa chọn: Nhà dưới tầng hầm

Ở một mức độ nào đó, căn nhà này sẽ giúp cho bản mệnh đánh thức những năng lực tiềm tàng trong con người mình, có lợi cho việc phát huy tài năng còn tiềm ẩn trong mệnh cách của người mạng Thổ.

Hướng xấu: Nhà hướng chính Tây

Người mệnh Thổ chớ nên mua nhà hướng chính Tây. Đây là hướng nhà mang tới nhiều khó khăn cho bản mệnh, tạo ra những áp lực vô hình nhưng cực kỳ to lớn, khiến cho bản mệnh khó phát huy được năng lực của mình. Ngoài ra, xét về mệnh cách thì căn nhà hướng Tây còn có thể mang tới nhiều rắc rối về tiểu nhân, thị phi, không tốt cho sự phát triển của gia chủ.

Hướng cực xấu: Nhà hướng chính Đông

Nhà hướng chính Đông là đại kị đối với người mang mạng Thổ. Những nguồn năng lượng của người mệnh Thổ sẽ nhanh chóng bị thiêu đốt hết. Sức khỏe suy giảm, tài lộc tiêu tan, những thứ vốn dĩ thuộc về mình rồi cũng sẽ thay tên đổi chủ. Chẳng những bản mệnh không thể phát huy được những năng lực cá nhân mà còn không ngừng gặp phải những chuyện xui xẻo, mưu sự khó thành, sự nghiệp gặp nhiều trắc trở. Tình duyên cũng không được như ý muốn.

tag: cafe phong thủy, xem tuổi, tử vi 12 cung hoàng đạo

Vui lòng không sao chép nội dung dưới mọi hình thức. xin cảm ơn.